tạm dừng hoạt động kinh doanh


Hướng dẫn cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại

Mục lục

Hướng dẫn cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

Hướng dẫn cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại

Các khoản giảm trừ doanh thu là gì?

Giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh làm giảm doanh thu trong kỳ. Bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm cho những khách hàng mua hàng hóa và dịch vụ với số lượng lớn

Giảm giá hàng bán: là khoản tiền mà doanh nghiệp chấp nhận giảm cho khách hàng khi cung cấp những hàng hóa dịch vụ không đảm bảo điều kiện chất lượng như thỏa thuận trong hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.

Hàng bán bị trả lại: là số hàng mà người mua trả lại cho doanh nghiệp do hàng hóa không đúng quy cách phẩm chất, chủng loại…

hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

Tài khoản sử dụng

Để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, theo hướng dẫn của thông tư 48 và thông tư 200, kế toán sử dụng tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu.

Tài khoản 521 bao gồm những tài khoản sau:

TK 5211 – Chiết khấu thương mại

TK 5212 – Hàng bán bị trả lại

TK 5213 – Giảm giá hàng bán

Kết cấu tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu

a, Bên nợ

Số tiền chiết khấu thương mại cho khách hàng

Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng;

Doanh thu của hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hoặc trừ vào khoản phải thu khách hàng

b, Bên có

Kết chuyển sang tài khoản  511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh

Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ

Hướng dẫn Cách hạch toán Tài khoản 521 - các khoản giảm trừ doanh thu

Hạch toán chiết khấu thương mại

a, Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Khi phát sinh khoản chiết khấu thương mại cho khách mua hàng, kế toán ghi

Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (ghi giảm phần thuế GTGT phải nộp tương ứng)

Có TK 111,112,131: Tổng giá trị chiết khấu thanh toán cho người mua

b, Trường hợp doanh nghiệp kê khai tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Nợ TK 5211 – Chiết khấu thương mại

Có TK 111,112,131: Tổng giá trị chiết khấu thanh toán cho người mua

Hạch toán giảm giá hàng bán

a, Trường hợp doanh nghiệp kê khai, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán cho người mua

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (được ghi nhận giảm)

Có TK 111,112,131: Tổng giá trị hàng giảm cho người mua

b, Trường hợp doanh nghiệp kê khai tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán cho người mua

Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị giảm cho người mua

Hạch toán hàng bán bị trả lại

Phản ánh khoản doanh thu hàng bán bị người mua trả lại

a, Trường hợp doanh nghiệp kê khai, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Nợ TK 5212: Doanh thu hàng bán bị trả lại

Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (được ghi nhận giảm)

Có TK 111,112,131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại

b, Trường hợp doanh nghiệp kê khai tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:

Nợ TK 5212: Doanh thu của hàng bán bị trả lại

Có TK 111,112,131: Tổng giá trị hàng bán bị trả lại bao gồm cả thuế

Phản ánh giá trị hàng nhập lại kho và ghi giảm giá vốn của hàng nhập kho

Nợ TK 156: Giá trị hàng hóa nhập lại kho

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần giá vốn ghi nhận giảm)

Bút toán kết chuyển cuối kỳ khoản giảm trừ doanh thu bán hàng:

Cuối kỳ kế toán, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại ở bút toán trên bên Nợ TK 511 để tính doanh thu thuần.

Bút toán như sau:

Nợ TK 511: Doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 5211: Chiết khấu thương mại

Có TK 5213: Giảm giá hàng bán

Có TK 5212: Hàng bán bị trả lại

Hotline
03476.12368
Zalo
03476.12368
Viber
03476.12368
Youtube
Twitter
Facebook
http://facebook.com/
Facebook
http://facebook.com/
Instagram